Chương trình huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn được Trung tâm tổ chức nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng thực hiện công tác kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Nhu cầu của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương khi tham gia chương trình sẽ được trang bị kiến thức pháp lý, kỹ thuật hiện đại và thực hành chuyên sâu, đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn cao nhất.
Danh sách công bố tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn cho máy, thiết bị, vật tư có nguy hiểm về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên website: https://moit.gov.vn/to-chuc-kiem-dinh/to-chuc-huan-luyen-boi-duong-nghiep-vu-kiem-dinh-ky-thuat-an.
1. Đối tượng tham gia
Kiểm định viên là người có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định, có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc, ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định và đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định. Đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương bao gồm:
Phân nhóm | Đối tượng kiểm định |
Nhóm A | Nồi hơi nhà máy điện. |
Nhóm B1 | Nồi hơi công nghiệp có áp suất trên 16 bar. |
Nhóm B2 | Bình chịu áp lực, hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng. |
Nhóm C | Hệ thống điều chế, nạp, cấp, bình, bồn, bể chứa sản phẩm dầu khí, khí dầu mỏ (LPG, LNG, CNG), đường ống vận chuyển, phân phối khí dầu mỏ cố định bằng kim loại và đường ống công nghệ trong các công trình dầu khí trên đất liền. |
Nhóm D | Chai chứa LPG. |
Nhóm E | Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và giàn chống tự hành (cột chống thủy lực, vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực) sử dụng trong khai thác hầm lò. |
Nhóm G | Tời, trục tải mỏ. |
Nhóm H | Thiết bị điện phòng nổ được sử dụng trong môi trường có nguy cơ cháy, nổ. |
Nhóm I | Máy nổ mìn điện (trừ máy nổ mìn điện phòng nổ). |
2. Hình thức huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch
- Sát hạch sau huấn luyện, áp dụng đối với: cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên lần đầu, kiểm định viên bị thu hồi chứng chỉ, kiểm định viên có chứng chỉ đã hết hạn.
- Sát hạch sau bồi dưỡng áp dụng đối với kiểm định viên đã được cấp chứng chỉ ít nhất một lần trong thời gian 36 tháng kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ.
3. Nội dung chương trình và thời gian huấn luyện, bồi dưỡng
3.1. Nội dung huấn luyện
a) Lý thuyết chung
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác an toàn, vệ sinh lao động và hoạt động kiểm định.
- Tổng quan về hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiêu chuẩn quốc gia có liên quan đến hoạt động kiểm định, hệ thống quy trình kiểm định và các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định.
- Phương pháp đánh giá rủi ro, biện pháp an toàn liên quan đến hoạt động kiểm định.
b) Lý thuyết chuyên ngành và thực hành kiểm định đối với thiết bị nhóm A, B, C
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng.
- Phân loại, nguyên lý cấu tạo, đặc tính cơ bản.
- Nguyên lý vận hành, quy trình kiểm tra các cơ cấu đo lường điều khiển chính.
- Yêu cầu về thiết bị đo kiểm và an toàn.
- Yêu cầu về kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa đối tượng kiểm định.
- Các yếu tố nguy hiểm đặc trưng, các yếu tố gây phá hủy và hư hỏng, các sự cố thường gặp đối với đối tượng kiểm định.
- Các tính toán liên quan đến việc đánh giá an toàn trong quá trình kiểm định máy, thiết bị.
- Kỹ thuật đánh giá chất lượng mối hàn.
- Kỹ thuật kiểm tra không phá hủy.
- Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công tác kiểm định đối với đối tượng kiểm định.
- Hướng dẫn sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm định.
- Huấn luyện thực hành liên quan đến kỹ năng, nghiệp vụ kiểm định từng đối tượng cụ thể (tại hiện trường hoặc trên phần mềm, mô hình mô phỏng).
- Hệ thống, thiết bị, phương tiện phòng chống cháy nổ; Các thiết bị cảnh báo và xử lý sự cố rò rỉ khí cháy nổ (đối với nhóm C).
c) Lý thuyết chuyên ngành và thực hành kiểm định đối với thiết bị nhóm D
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng đối với chai LPG.
- Phân loại, nguyên lý cấu tạo, đặc tính cơ bản.
- Đặc tính của LPG.
- Yêu cầu về kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, sử dụng chai LPG.
- Các yếu tố nguy hiểm đặc trưng, các yếu tố gây phá hủy và hư hỏng, các sự cố thường gặp đối với chai LPG.
- Tính toán bền chai LPG.
- Kỹ thuật đánh giá chất lượng mối hàn, Kỹ thuật kiểm tra không phá hủy.
- Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công tác kiểm định đối với chai LPG.
- Các dạng hư hỏng và tiêu chuẩn loại bỏ khi kiểm định chai LPG.
- Hướng dẫn sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm định.
- Huấn luyện thực hành thực hiện quy trình kiểm định chai LPG.
d) Lý thuyết chuyên ngành và thực hành kiểm định đối với nhóm thiết bị E, G:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng.
- Phân loại, nguyên lý cấu tạo, đặc tính cơ bản.
- Yêu cầu về thiết bị đo kiểm và an toàn.
- Nguyên lý vận hành, quy trình kiểm tra các cơ cấu đo lường điều khiển chính.
- Yêu cầu về kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa đối tượng kiểm định.
- Các yếu tố nguy hiểm đặc trưng, các yếu tố gây phá hủy và hư hỏng, các sự cố thường gặp đối với đối tượng kiểm định.
- Các tính toán liên quan đến việc đánh giá an toàn trong quá trình kiểm định máy, thiết bị.
- Kỹ thuật đánh giá chất lượng mối hàn.
- Kỹ thuật kiểm tra không phá hủy.
- Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công tác kiểm định đối với đối tượng kiểm định.
- Hướng dẫn sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm định.
- Huấn luyện thực hành liên quan đến kỹ năng, nghiệp vụ kiểm định từng đối tượng cụ thể (tại hiện trường hoặc trên phần mềm, mô hình mô phỏng).
đ) Lý thuyết chuyên ngành và thực hành kiểm định đối với nhóm thiết bị H, I
Như quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và:
- Môi trường khí cháy và bụi nổ: Đặc điểm, phân loại vùng nguy hiểm.
- Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa, đại tu và lắp đặt các thiết bị điện trong môi trường khí và bụi nổ.
3.2. Nội dung Bồi dưỡng
- Cập nhật các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia và các quy định mới liên quan đến nội dung huấn luyện tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Cập nhật kiến thức chuyên ngành.
- Hướng dẫn sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm định mới trang bị.
- Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công tác kiểm định đối với đối tượng kiểm định.
3.3. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng
Căn cứ vào đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng tổ chức huấn luyện nghiệp vụ kiểm định xây dựng nội dung chi tiết và thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nhưng không ít hơn 06 ngày đối với huấn luyện và không ít hơn 02 ngày đối với bồi dưỡng.
4. Sát hạch, cấp chứng chỉ
4.1 Tổ chức sát hạch
Hội đồng sát hạch thực hiện sát hạch nghiệp vụ kiểm định viên do Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp quyết định thành lập. Hội đồng sát hạch có ít nhất 05 thành viên, trong đó có đại diện của đơn vị tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng và có trách nhiệm như sau:
- Duyệt danh sách học viên đủ điều kiện sát hạch theo quy định.
- Xây dựng, điều chỉnh đề sát hạch phù hợp với đối tượng tham dự khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
- Tổ chức sát hạch lý thuyết và thực hành;
- Thành lập Tổ chấm sát hạch, chấm điểm và đánh giá kết quả sát hạch.
- Tổng hợp kết quả sát hạch.
4.2 Hình thức sát hạch
a) Đối với hình thức sát hạch cấp chứng chỉ kiểm định viên:
- Sát hạch lý thuyết theo hình thức viết và vấn đáp.
- Sát hạch thực hành được thực hiện trực tiếp trên đối tượng kiểm định hoặc trên phần mềm, mô hình mô phỏng.
b) Đối với hình thức sát hạch sau bồi dưỡng: sát hạch lý thuyết theo hình thức trắc nghiệm.
4.3 Đánh giá kết quả sát hạch
- Đối với hình thức sát hạch cấp chứng chỉ kiểm định viên: Kết quả sát hạch là đạt yêu cầu khi điểm sát hạch lý thuyết đạt từ 80 điểm trở lên và điểm thực hành đạt từ 75 điểm trở lên (theo thang điểm 100).
- Đối với hình thức sát hạch sau bồi dưỡng: Kết quả sát hạch là đạt yêu cầu khi điểm sát hạch lý thuyết đạt từ 80 điểm trở lên.
- Học viên được sát hạch lần 2 nếu kết quả sát hạch lần 1 không đạt yêu cầu. Thời gian và địa điểm do Hội đồng sát hạch quyết định.
4.4 Cấp chứng chỉ
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kiểm định viên là cơ quan chuyên môn thuộc các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Việc cấp chứng chỉ kiểm định viên được thực hiện theo đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, cá nhân có kết quả sát hạch đạt yêu cầu được xem xét cấp Chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BCT (Văn bản hợp nhất số: 26/VBHN-BCT)